
1. Kiểm tra hóa học và thành phần hợp kim

Phân tích quang phổ: Xác định tỷ lệ các nguyên tố như C, Mn, Si, S, P trong thép.
Kiểm tra bằng X-ray fluorescence (XRF): Cho kết quả nhanh, thường dùng trong khâu kiểm soát sản xuất.
Đánh giá thành phần hợp kim: Giúp đảm bảo thép đạt đúng mác, đúng chuẩn ASTM, JIS hoặc TCVN.
So sánh với tiêu chuẩn quốc tế: Kiểm tra tính phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của từng khách hàng.
Định kỳ lấy mẫu tại nhiều giai đoạn: Từ nguyên liệu thô, phôi thép đến thành phẩm.
2. Kiểm tra cơ lý tính của thép

Thử kéo: Xác định giới hạn chảy, giới hạn bền và độ giãn dài.
Thử uốn: Đánh giá khả năng chịu lực và độ dẻo dai.
Thử va đập (Charpy test): Kiểm tra khả năng chống nứt gãy ở nhiệt độ khác nhau.
Thử độ cứng: Dùng thang đo Brinell, Rockwell hoặc Vickers.
Kiểm tra mỏi vật liệu: Đánh giá độ bền khi chịu tải trọng lặp đi lặp lại.
3. Kiểm tra không phá hủy (NDT) trong sản xuất thép

Siêu âm (UT): Phát hiện khuyết tật bên trong như rỗ khí, nứt ngầm.
Chụp X-quang công nghiệp (RT): Kiểm tra mối hàn và kết cấu phức tạp.
Từ tính (MT): Xác định vết nứt trên bề mặt và gần bề mặt thép.
Thẩm thấu chất lỏng (PT): Phát hiện vết nứt cực nhỏ trên bề mặt.
Kiểm tra bằng dòng điện xoáy (ET): Ứng dụng trong phát hiện khuyết tật bề mặt trên sản phẩm dạng ống.