1.Giới thiệu
UNESCO định nghĩa Năng lực số là khả năng truy cập, quản trị, thấu hiểu, kết hợp, giao tiếp, đánh giá và sáng tạo thông tin một cách an toàn và phù hợp thông qua công nghệ số để phục vụ cho thị trường lao động phổ thông, các công việc cao cấp và khởi nghiệp kinh doanh. Nó bao gồm các năng lực thường được biết đến như năng lực sử dụng máy tính, năng lực công nghệ thông tin, năng lực thông tin hay năng lực truyền thông (UNESCO, 2018).
Năng lực số bao gồm những năng lực liên quan đến sử dụng công nghệ để thực hiện nhiệm vụ, giải quyết vấn đề, giao tiếp, quản lý thông tin và nội dung một cách hiệu quả.
Năng lực số bao gồm những năng lực gì?
Mặc dù việc sử dụng các thiết bị điện tử và Internet ngày càng phổ biến, nhưng điều đó không có nghĩa là con người phát triển đầy đủ các năng lực kỹ thuật số. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng phần lớn việc sử dụng máy tính, điện thoại di động và internet chỉ cải thiện kỹ năng kỹ thuật số ở cấp độ hoạt động. Khả năng nhận thức cao hơn đối với việc tìm kiếm và lựa chọn thông tin quan trọng không phải là hệ quả của việc tiêu thụ nhiều hơn. Người dùng chỉ có thể ở cùng một cấp độ và chỉ sử dụng một số ứng dụng cụ thể. Do đó, việc tiêu thụ nhiều công nghệ không thể minh chứng được năng lực kỹ thuật số (Van Deursen, 2010).
2. Năng lực số cần thiết ?
Như đã nêu trên, việc thiếu năng lực kỹ thuật số ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của cuộc sống. Do sự phức tạp của các khái niệm chuyên môn, nên phân loại và đơn giản hóa năng lực kỹ thuật số trong một số lĩnh vực chính là cần thiết. Vậy kết luận, năng lực số bao gồm những năng lực gì?
Dưới đây là mô hình chia năng lực kỹ thuật số thành bốn lĩnh vực chính. Tất nhiên, trên thực tế có sự đan xen giữa các khía cạnh này và một loạt các hoạt động không thể tách rời thành một khu vực duy nhất. Các lĩnh vực chính vẫn còn ở mức độ trừu tượng và khó đo lường. Do đó, trong mỗi khía cạnh đều chia ra thành 4 năng lực số riêng.
1. Khía cạnh thông tin
- Năng lực lưu trữ: Khả năng định dạng, sắp xếp và lưu trữ tài liệu số an toàn và khả năng truy cập tài liệu.
Ví dụ: Bạn có thể xem xét cẩn thận tính bảo mật, tính khả dụng và tính hợp pháp khi nội dung được lưu trữ; Bạn có thể định dạng và lưu ảnh ở định dạng thích hợp nhất (ví dụ: JPG, PNG hoặc thô),...
- Năng lực tìm kiếm: Khả năng tìm kiếm và tìm kiếm số thông tin, điều hướng giữa nhiều tài nguyên trực tuyến và sắp xếp thông tin.
Ví dụ: Bạn có thể sắp xếp kết quả tìm kiếm theo ngày tháng, tác giả, đa phương tiện hoặc định dạng tệp bằng cách sử dụng bộ lọc; nhanh chóng xem xét một chủ đề phức tạp, tìm sự kiện, tài liệu học tập bằng cách sử dụng các công cụ tìm kiếm,...
- Năng lực đánh giá: Khả năng hiểu, xử lý và đánh giá thông tin số khi gửi và nhận.
Ví dụ: Bạn luôn xem xét tác giả và độ tin cậy của trang web và mức độ cũ của thông tin,...
- Năng lực tự phục vụ: Khả năng mong muốn tìm kiếm và hưởng lợi từ giải pháp tự phục vụ trực tuyến
Ví dụ: Bạn có thể tìm kiếm một giải pháp tự phục vụ trực tuyến (ví dụ như đặt lịch hẹn hoặc mua vé) trước khi bạn gọi điện hoặc hỏi trực tiếp,...
2. Khía cạnh liên lạc- Năng lực tham gia tích cực: Khả năng thích ứng tận dụng, trình bày ý kiến hoặc đóng góp tích cực trong môi trường số
Ví dụ: Bạn thường bình luận về các bài báo, viết trên blog, chia sẻ bài đăng trên mạng xã hội hoặc tham gia tích cực vào một mạng lưới chuyên nghiệp.,...
- Năng lực hợp tác: Khả năng sử dụng công nghệ và phương tiện cho quá trình làm việc nhóm, điều phối,...
Ví dụ: Bạn có thể có khả năng bày tỏ ý kiến hoặc cảm xúc với người nhận bằng cách sử dụng một giọng điệu nhất định khi viết văn bản,...
- Năng lực nhận thức xã hội: Khả năng điều hòa hành vi, giọng điệu, ngôn ngữ và công nghệ liên quan đến các mối quan hệ xã hội.
Ví dụ: Bạn có cái nhìn sâu sắc cảm thông về cảm xúc, suy nghĩ và thái độ của người khác (ngay cả khi tôi chưa bao giờ gặp mặt trực tiếp); Bạn giỏi trong việc điều chỉnh ngôn ngữ, tiếng lóng, loại hình ảnh, màu sắc hoặc đa phương tiện cho người nhận.,...
- Năng lực lựa chọn phương tiện: Khả năng tuơng tác thông qua nhiều nền tảng số và có thể chọn phương tiện truyền thông tốt nhất để giao tiếp với người nhận.
Ví dụ: Bạn hiểu những điểm mạnh và điểm yếu khác nhau của công nghệ truyền thông như điện thoại, email, trò chuyện, SMS,...
3. Khía cạnh sản xuất- Năng lực sản xuất và chia sẻ: Khả năng tạo và lắp ráp các bộ phận và sửa đổi nội dung ở nhiều định dạng khác nhau như hình ảnh, văn bản, video hoặc âm thanh.
Ví dụ: Bạn có thể có thể chỉnh sửa ảnh, video, văn bản hoặc âm thanh trong các chương trình như Photoshop, Final Cut hoặc Word,...
- Năng lực khám phá kỹ thuật số: Khả năng và sự sẵn sàng cập nhật những công nghệ phát triển và khám phá các cơ hội số mới.
Ví dụ: Bạn có thể nhanh chóng học cách sử dụng các thiết bị kỹ thuật số, dịch vụ trực tuyến hoặc phần mềm mới,...
- Năng lực tự động hóa: Khả năng sửa đổi hoặc tạo ra giải pháp số có thể tự động hóa hoàn toàn nhằm thực hiện một nhiệm vụ.
Ví dụ: Bạn biết cách sử dụng các cơ sở dữ liệu như Excel, MySQL, Microsoft Access hoặc Oracle để lưu trữ dữ liệu khi thích hợp.,...
- Năng lực cấu hình: Khả năng điều chỉnh các ứng dụng thiết bị theo sở thích cá nhân cũng như giải quyết các vấn đề kỹ thuật
Ví dụ: Bạn hiểu kết nối giữa các yếu tố như CPU, RAM, bo mạch chủ, cáp (ví dụ: HDMI) và bộ định tuyến mạng.,...
4. Khía cạnh an toàn- Năng lực pháp luật: Có kiến thức về hiện hành luật và giấy phép cho hành vi thông tin và nội dung kỹ thuật số.
Ví dụ: Bạn cảm thấy chắc chắn về điều gì là hợp pháp và bất hợp pháp khi viết hoặc chia sẻ về người khác,...
- Năng lực quản lý danh tính: Khả năng giám sát và bảo vệ thông tin cá nhân trực tuyến và hiểu được hậu quả của dấu chân kỹ thuật số cá nhân.
Ví dụ: Bạn xem xét điều gì có thể xảy ra với bạn nếu bạn chia sẻ thông tin cá nhân trên web,...
- Năng lực bảo vệ dữ liệu: Khả năng xác định và bảo vệ dữ liệu nhạy cảm cũng như hiểu các rủi ro liên quan.
Ví dụ: Bạn có thói quen là tạo mật khẩu bằng các ký hiệu, số, chữ hoa và không sử dụng tên gia đình hoặc thú cưng.,...
- Năng lực sức khỏe: Khả năng chăm sóc sức khỏe thể chất và tinh thần trong cuộc sống hàng ngày đưọc bao quanh bởi công nghệ và phương tiện truyền thông.
Ví dụ: Bạn có kiến thức về tư thế lành mạnh nhất, chiều cao màn hình, vị trí để chân và các công cụ làm việc thuận tiện nhất,...
3. Kết luận
Trong từng khía cạnh khác nhau, năng lực số lại được phân loại thành những dạng năng lực khác nhau. Với những khía cạnh trên bạn đã trang bị đủ cho mình những năng lực số cần có để hội nhập trong kỷ nguyên chuyển đổi số đang bùng nổ mạnh mẽ hiện hay chưa?